Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

archive

Ngữ pháp và từ vựng có quan trọng với người học giao tiếp không?

Ngữ pháp và từ vựng có cần với người học giao tiếp ko?

Câu trả lời của tao chỉ ngắn gọn là

Ngữ pháp ko, nhưng từ vựng thì có.

Chú ý nha, đây chỉ là câu trả lời cho những người chỉ học giao tiếp.

Đơn giản mà nói,

Đôi khi nói sai ngữ pháp, người ta vẫn hiểu

Cứ để ý mà xem đôi khi những người tây nói sai ngữ pháp tiếng việt.

Mặc dù nghe tếu tếu nhưng mày vẫn hiểu

Ngược lại cũng thế,

Mày nói hơi tếu tếu nhưng người ta vẫn có thể hiểu.

Còn từ vựng thì khỏi nói,

Tốt nhất là mày nên học hoài, học mãi, gặp từ nào mới thì học từ đó.

Nếu mày vẫn chưa biết cách học như thế nào thì xem video này.



Xem thêm tất cả các video hướng dẫn về tiếng anh của tao tại 

đây nè... http://en.60sfire.com
archive

Đừng học tiếng anh - $15: Mẹo hay

Câu nói song ngữ về mẹo hay

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.

Câu nói nè!

Stay inspired every day by adopting the 50/10 rule.

Work on one important task for 50 mins and take a break for 10 mins to refocus.

Tạm dịch:

Hãy duy trì cảm hứng tinh thần mỗi ngày bằng cách tuân theo quy luật 50/10.

Hãy làm một nhiệm vụ quan trọng khoảng 50 phút và nghỉ ngơi 10 phút để khôi phục sự tập trung.

Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày chẳng biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

v/es: động từ dạng số ít

v2: động từ dạng quá khứ đơn

v3: động từ dạng quá khứ hoàn thành

n: danh từ (mặc định là dạng số ít hoặc dạng gốc)

nn: danh từ dạng số nhiều

Adj: tính từ

Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...

Stay (v) : ở lại, duy trì...

Inspired (adj): có cảm hứng, có tinh thần, động lực...

Every: mỗi

Day (n): ngày

Every day (adv): mỗi ngày

By: bằng cách, bởi...

Adopt (v): giải quyết hoặc nghĩ về cái gì đó theo một cách đặc biệt nào đó... (đó là những gì được giải thích trong từ điển anh anh, tao cũng chả biết nghĩa tiếng việt của nó trong trường hợp này là gì nhưng cứ tạm hiểu đại loại như trong ví dụ trên từ này sẽ có nghĩa là "tuân theo", "làm theo", "áp dụng"...) - Adopting (v-ing): nghĩa tương tự adopt

Rule (n): luật, quy luật

Work on... (v): làm gì đó..., thực hiện... - Working on...(v-ing): làm gì đó..., thực hiện... (đừng quan tâm tới cách dùng từ này, sau này đọc nhiều, gặp nhiều tự dưng sẽ hiểu, bản thân tao hiểu nhưng tao cũng đếch biết giải thích sao luôn)

Important (adj): quan trọng

Task (n): nhiệm vụ

Work on one important task (v): thực hiện/ làm 1 nhiệm vụ quan trọng

For: khoảng..., trong khoảng...

Mins (nn): phút (mins là từ viết tắt cho minutes)

For 50/30/60/...mins: khoảng 50/30/60/...phút

Take a break (v): nghỉ ngơi, nghỉ giải lao - Taking a break (v-ing): nghỉ ngơi, nghỉ giải lao

Refocus (v): khôi phục sự tập trung, tập trung trở lại (sau khi làm việc gì đó)

Focus (v): tập trung... - Focusing (v-ing): tập trung

Focus on...(v): tập trung vào...(cái gì đó)

Learn (v): học... - Learning (v-ing): học...

New (adj): mới...

Words (nn): từ ("từ" ở đây là nói về chữ (chữ trong chữ viết) á) - Word (n): từ

New words (nn): từ mới (từ vựng mới)

Learning new words (v): học từ mới

Send (v): gửi... - Sending (v-ing): gửi

Email (n): email, thư điện tử

Send (ai đó) an email (v): gửi cho (ai đó) thư điện tử

Kiss (v): hôn...

On the cheek: trên má

Kiss (ai đó) on the cheek (v): hôn lên má (ai đó)

Get (v): có được, đạt được...

Good (adj): tốt, ngon, bổ...

Job (n): công việc

Good job (n): công việc tốt

Get a good job (v): có được công việc tốt

Sell (v): bán...

House (n): nhà, ngôi nhà

Sell your house (v): bán nhà...

Buy (v): mua...

Car (n): xe hơi...

Click (v): nhấp chuột, ấn...

Link (n): liên kết, đường link

Go to my website (v): đi đến website của tôi

Start with...(v): bắt đầu với...

Small (adj): nhỏ...

Small task (n): nhiệm vụ nhỏ, việc nhỏ

Cấu trúc:

---v...: hãy...---

Vd:

- Focus on learning new words (hãy tập trung học từ mới)

- Send me an email (hãy gửi cho tôi một email)

- Kiss me on the cheek (hãy hôn má tôi)

---...to + v...: ...để làm gì đó...---

Vd:

- ...learn english to get a good job (...học tiếng anh để có công việc tốt)

- Sell your house to buy a new car (hãy bán nhà của bạn để mua xe hơi mới)

- Click on the the link below to go to my website (hãy ấn vô link bên dưới để đến website của tôi)

Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

Stay motivated by adopting the 20/10 rule.

Start with a small task for 5 mins and take a break for 100 mins to start with an important task.

-------------------------------------------------------------

Hãy duy trì động lực bằng cách làm theo quy luật 20/10.

Bắt đầu với một việc nhỏ khoảng 5 phút và nghỉ giải lao khoảng 100 phút để bắt đầu với một nhiệm vụ quan trọng.

--------------------------------------------------------------



--------------------------------------------------------------

Xem chuỗi video học tiếng anh bài bản của tao tại chỗ này.

--------------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút tao thèm thịt chó

Bây giờ ko cho nó ăn là nó sẽ ko chịu hợp tác.

Thôi dẹp viết và cho nó ăn đây.

Bái bai.
archive

Lương cao sao ko làm

Lương cao sao ko làm

Nhìn từ góc nhìn bên ngoài, nhiều ông bà nội nghĩ rằng:

"Ôi! thằng kia ngu vãi đái, công ty người ta thuê vô làm tháng 1500$ không làm mà lại chọn đi làm một công việc tháng có chưa tới 500$, đúng là ngu vãi, ngu vãi chưởng, ngu són ra quần luôn..."

Mấy ông bà nội nhìn bên ngoài cứ thấy lương cao là ngon, nhưng mấy ông nội đâu biết rằng tiền ko phải là tất cả.

Mặc dù tiền rất quan trọng nhưng tiền đếch phải tất cả, và cũng sẽ chẳng bao giờ là tất cả.

Nói ko chừng bây giờ khẩu trang còn quan trọng hơn tiền ấy chứ, hì hí.

Mấy ông bà nội ấy nhìn bên ngoài thấy lương cao là ngon nhưng sự tình bên trong thì mấy ông nội đó biết được bao nhiêu...

Biết đâu được, để được lương cao như vậy thì phải làm sấp mặt thì sao?

Biết đâu được để được lương cao như vậy thì phải ký hợp đồng làm 5 - 10 năm thì sao?

Biết đâu được để được lương cao như vậy thì phải làm một công việc chán như nhìn con ốc sên bò từ sáng tới chiều thì sao?

Và còn một đống cái biết đâu được khác mà chúng ta chưa biết nữa...

Sự thật thì tiền ko phải là tất cả,

Có những người chịu trả tiền cho tao để làm quảng cáo trên kênh youtube của tao, nhưng tao từ chối.

Cũng có những người muốn trả tiền cho tao để tao dạy tiếng anh cho họ, tao cũng từ chối...

Nhiều người khác nhìn vô thì lại nghĩ "ô có tiền mà từ chối, ngu thế"

Kệ người ta.

Sự thật là vậy, còn mày dùng sự thật này như thế nào thì tùy ở mày

Ụ lạ, bút tao viết nhiều qua nhưng chưa rửa tay.

Thôi, bút tao đi rửa tay đã,

Tạm biệt.
archive

Cách mua tên miền giá rẻ và chất lượng + uy tín (Hướng dẫn miễn phí)

Mua tên miền giá rẻ

Ok, đây là bài viết hỗ trợ cho video cách tạo thương hiệu 10.000 người biết từ con số 0 - Cầm tay chỉ việc:

Xem video hướng dẫn để học thêm những kiến thức về tạo dựng thương hiệu.

Còn bài viết này sẽ chỉ hướng dẫn mày cách để mua tên miền.

Bước 1: Mày vô trang web Namesilo.com và kiếm tên miền mày muốn mua.

Ví dụ mày muốn mua tên miền "60sfire.com" thì mày sẽ tìm kiếm từ "60sfire"

Nhập tên miền muốn mua và tìm kiếm


Bước 2: Chọn tên miền mày muốn mua vô giỏ hàng

Nhấn nút add


Bước 3: Nhấn nút "chechout" để thanh toán

Ấn nút "checkout" màu đỏ


Bước 4: Thiết lập tên miền

Sau khi ấn nút "checkout" trang web sẽ có giao diện như hình bên dưới,

Thiết lập tên miền


Ở mục "auto-renew":

- Chọn "yes" có nghĩa là tự trả tiền gia hạn tên miền sau mỗi năm.

- Chọn "No" có nghĩa là ko tự trả tiền gia hạn sau mỗi năm

Ghi chú: mỗi tên miền bạn chỉ có thể thuê theo năm, kể từ ngày bạn mua tên miền thì sau một năm tên miền đó sẽ được thu hồi lại và nếu bạn muốn mua thêm 1 năm nữa thì bạn phải trả tiền gia hạn.

Ở mục "Privacy setting":

- Bạn chọn "Who is privacy" như trong hình bên dưới.

Ở mục mã Coupon (tức mã giảm giá) bạn nhập mã "60sfire" thì có thể sẽ được giảm 1 đô.

(mã này chỉ có tác dụng với những tên miền đang ở giá gốc, đối với tên miền trong hình tôi mua nó ko ở giá gốc nên ko thể dùng mã 60sfire, nhưng tóm lại lần nào mua thì cứ nhập "60sfire" vô thử)

Tiếp theo bạn sẽ ấn vào nút "Continue" bên dưới.

Bước 5: Tạo tài khoản

Điền thông tin tạo tài khoản

Username: điền tên người dùng cho tài khoản

Email address: Điền địa chỉ email của bạn (ví dụ: toila60sfire@gmail.com)

Password: nhập mật khẩu bạn muốn sử dụng (tốt nhất trong mật khẩu nên có chữ hoa chữ thường, có số, có ký tự đặc biệt như @!&..., ví dụ: Daylamatkhau.12345&@)

Re-Type password: nhập lại mật khẩu bên trên

Nhớ tick vô hai ô "I accept the namesilo terms & conditions" và "I ...."

Tiếp theo nhấn "Create my new account"

Bước 6: Chọn hình thức thanh toán

Hình thức thanh toán bằng thẻ Visa, Master...:

Hình thức thanh toán bằng thẻ visa, master
Sau khi tick vô mục đầu tiên như trong hình trên, mày sẽ được dẫn đến phần điền thông tin như hình bên dưới.



Hình mẫu thẻ visa:


Hướng dẫn điền thông tin:

Card number: điền dãy số dài nhất trên thể của bạn vào, như hình mẫu bên trên mày sẽ điền "5360320034567890" (lúc điền ko cần ghi dấu cách như trong thẻ, nó sẽ tự cách ra)

Cardholder name: điền tên người sở hữu thẻ ở trên thể, như hình thẻ mẫu này thì mày sẽ điền "Nguyen van A"

Expiration date: điền ngày hết hạn (như thẻ mẫu này nó có hai ngày, 1 là ngày làm thẻ, và 1 là ngày hết hạn và ngày hết hạn ở thẻ mẫu này là ngày 05/14), tuy nhiên có 1 số thẻ chỉ có 1 ngày duy nhất thì bạn cứ điền ngày đó vô.

Cvv: lật thẻ ra đằng sau bạn sẽ thấy có 1 dãy số bị che mất và chỉ còn vài con số cuối được mở ra thấy được, bạn điền 3 con số cuối đó vô mục cvv này.

Country: chọn quốc gia (Việt Nam)

Address: điền địa chỉ của bạn vào

Address 2: thích thì điền ko thì thôi

City: điền thành phố hoặc tỉnh bạn sống

State: có thì chọn

Postal code: bạn lên google tìm kiếm từ khóa "mã bưu điện của tỉnh...." tỉnh bạn sống là gì thì điền vô.

Nhớ tick vào ô "I accept the namesilo.com terms and conditions"

Tiếp theo ấn vào "Place my order".

Xong.

Hình thức thanh toán bằng paypal:

Hình thức thanh toán paypal

Để chọn hình thức này mày phải có tài khoản paypal và dĩ nhiên là phải có đủ tiền và đã được kết nối với tài khoản ngân hàng của mày.

Tao sẽ cập nhật sau về hình thức thanh toán này.
archive

Giỏi tiếng anh...

Giỏi tiếng anh...

Thế này mới giỏi tiếng anh được...

Khi mày so sánh mày với những người giỏi tiếng anh hơn mày,

Tốt hơn mày nên so sánh thế này,

...về tuần suất học,

--> Người ta học hầu như mỗi ngày.

--> Mày...(tự điền)

Gợi ý: có thể mày nửa tháng mới học một lần, đúng không?

...về tinh thần học,

--> Người ta chủ động học, chủ động tra cứu trên Google, youtube, tìm kiếm sách vở để học...

--> Mày...(tự điền)

Gợi ý: người khác nói thì mới học đúng hơm?

...về khả năng ghi nhớ,

--> Người ta quên thì học lại

--> Mày...(tự điền)

Gợi ý: mày quên thì đổ thừa cho khả năng ghi nhớ (trí nhớ) kém...phải hơm?

...về sự bền bỉ,

--> Người ta học đều mấy tháng liên tiếp để có thành quả...

--> Mày...(tự điền)

Gợi ý: chắc học được vài ngày ko thấy tiến bộ thì nản đúng hơm?

Sao rồi, điền vô thế nào?

Sau khi điền vô, thấy mình thua người ta cái gì thì lo mà cải thiện cái đó.

Còn không mày mãi sẽ vẫn dở hơn người ta.



Ụ lạ, cúp điện.

Bút tao ko nhìn thấy đường gì hết.

Nghỉ viết,

Bái bai.
archive

Đừng học tiếng anh - $14: Giao tiếp

Câu nói song ngữ về mẹo giao tiếp

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.

Câu nói nè!

When apologizing, never use the word "but", as it sounds like you're trying to shift the blame to the other person.

Tạm dịch:

Khi xin lỗi, đừng bao giờ sử dụng từ "nhưng", bởi lẽ nó nghe giống như bạn đang cố đổ lỗi lầm cho người khác.

Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày chẳng biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

v/es: động từ dạng số ít

v2: động từ dạng quá khứ đơn

v3: động từ dạng quá khứ hoàn thành

n: danh từ (mặc định là dạng số ít hoặc dạng gốc)

nn: danh từ dạng số nhiều

Adj: tính từ

Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...

Apologize (v) : xin lỗi, hối lỗi... - Apologizing (v-ing): xin lỗi, hối lỗi

Never: không bao giờ, chưa bao giờ, đừng bao giờ...

Use (v): dùng, sử dụng - Using (v-ing): dùng, sử dụng...

Word (n): từ (ý là từ ngữ á, theo định nghia của từ điển longman thì từ là một nhóm các ký tự được ghép lại với nhau để có một ý nghĩa cụ thể nào đó)

But: nhưng

As: bởi lẽ, bởi vì, vì...

Sound (v): nghe có vẻ, nghe (như thế nào) - Sounds (v/es): nghe có vẻ, nghe...

Like: như, giống như...

It sounds like: nghe có vẻ như...

Try (v): cố gắng... - Trying (v-ing): cố gắng...

Shift (v): chuyển, di chuyển...(cái gì đó)... - Shifting (v-ing): di chuyển, chuyển...

Blame (n) lỗi lầm, trách nhiệm phải chịu (thường là vì một điều gì đó tồi tệ)

Shift the blame to/onto... (v): đổ lỗi cho..., chuyển trách nhiệm cho...

Other: khác...

Person (n): người

The other person: người khác

Love (v): yêu - Loving (v-ing): yêu

Someone: ai đó, một người nào đó...

Say (v): nói...

Say "..." to (ai đó) (v): nói "..." với ai đó...

Mention... to.... (v): đề cập/ nhắc tới...với... - Mentioning...to... (v-ing): đề cập/ nhắc tới...với...

The idea (n): ý tưởng đó (ý tưởng mà cả người nói và người nghe đều biết)

Tell...(v): kể... - Telling (v-ing): kể...

Tell (ai đó) (cái gì) (v): kể cho (ai đó) về (cái gì đó)

Secret (n): bí mật - Secrets (nn): những bí mật

Tell (ai đó) your secrets: kể cho (ai đó) những bí mật của bạn

Please (v): làm hài lòng..., làm vui...

Please everyone (v): làm hài lòng mọi người, làm mọi người vui

Because: bởi vì... (thấy nó cùng nghĩa với "as" nên đang thắc mắc sự khác biệt giữa "because" và "as" đúng ko? Tao khuyên thật, kệ bố nó đi, đừng cố tìm cách phân biệt, cứ chịu khó đọc nhiều, nghe nhiều rồi mày sẽ tự hiểu thôi, xem video về cách phân biệt các từ đồng nghĩa của tao để hiểu hơn bằng cách bấm vô chỗ này nha).

Busy (adj): bận, bận bịu, ko có thời gian...

Cấu trúc:

---When + v-ing...: khi (đang) làm gì đó...---

Vd:

- when loving someone, never say "abc" (khi đang yêu một ai đó, đừng bao giờ nói "abc")

- when telling lies, you should... (khi đang nói dối, bạn nên)

- when apologizing... (khi xin lỗi...)

---Never + v...: đừng bao giờ làm gì đó...---

Vd:

- Never mention the idea to me (đừng bao giờ đề cập ý tưởng đó với tôi)

- Never tell 60sfire your secrets (đừng bao giờ kể cho 60sfire biết bí mật của bạn)

- Never say "Thank you" to 60sfire (đừng bao giờ nói "cảm ơn" với 60sfire)

---It sounds like...: nghe có vẻ như...---

Vd:

- It sounds like you're telling lies (nghe có vẻ như bạn đang nói dối)

- It sounds like you're the happiest person here (nghe có vẻ như bạn là người hạnh phúc nhất ở đây)

---...try to + v...: cố gắng làm gì đó...---

Vd:

- ...try to learn english (...cố gắng học tiếng anh)

- Never try to please everyone (đừng bao giờ cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người)

---...shift the blame to/onto...: ...đổ lỗi cho...---

Vd:

- ...shift the blame to me (...đổ trách nhiệm cho tôi)

-...shift the blame onto me (...đổ trách nhiệm cho tôi)

-...shift the blame onto/ to my dog (...đổ lỗi cho con chó của tôi)

Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

When working with me, never say "Because I'm busy", as it sounds like you're trying to shift the blame onto me.

-------------------------------------------------------------

Khi làm việc với tôi, đừng bao giờ nói câu "bởi vì tôi bận", bởi lẽ nó nghe như bạn đang cố để trách nhiệm lên người tôi.

--------------------------------------------------------------



--------------------------------------------------------------

Xem chuỗi video học tiếng anh bài bản của tao tại chỗ này.

--------------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút tao nay ra vườn, xem bị rắn cắn.

Hoảng đến giờ vẫn chưa tỉnh táo lại.

Thôi dẹp viết.

Bái bai.
archive

Không có vốn kinh doanh à!

Không có vốn kinh doanh à!

Ko có vốn để kinh doanh chỉ là xạo chóa.

Hắn nói “hắn ko có vốn kinh doanh”

Thế rồi, hắn chấp nhận số phận đi làm thuê suốt đời, ko dám nghĩ tới kinh doanh nữa.

Nhưng thật ra,

Hắn ko biết sự thật là hắn DỞ chứ ko phải là hắn ko có vốn kinh doanh.




Người ta ko có tiền làm vốn

Ok,

Người ta sẽ kinh doanh bằng những thứ vốn khác

Ví dụ: công sức, thời gian, kiến thức, kinh nghiệm, quan hệ, sự sáng tạo,…

Nhớ,

Kinh doanh được khi ko có tiền mới gọi là bản lĩnh

Tại vì hắn dở (dở thật sự)

Nên hắn mới biện minh

Nên hắn mới chấp nhận số phận

Nên hắn mới LƯỜI suy nghĩ

Nên hắn mới LƯỜI học tập, rèn luyện

Nên hắn mới ko nhìn thấy thứ VỐN hắn có

Tóm lại, hắn DỞ - dở đúng nghĩa.

Nhớ,

“Ko có vốn kinh doanh” chỉ là lời biện hộ cho việc ko chịu suy nghĩ, ko chịu cố gắng, ko chịu học tập,….

Nên xin đừng “DỞ” chỉ vì ko có tiền vốn kinh doanh.

Như cá nhân tao,

tao cũng có xuất phát điểm là ko có tiền vốn đó...

Tao vẫn xoay xở dùng những thứ vốn tao có (công sức, thời gian, niềm tin, sự sáng tạo,...) được đấy thây...

Nhớ,

Mày luôn luôn có vốn và vốn KHÔNG chỉ là tiền.

Ụ lạ, có cây bút thôi mà đứa nào nó chộm mất tiu rồi!

Thôi, bái bai, tao đi tìm bút đây.
archive

Đừng học tiếng anh - $13: Học tập

Câu nói song ngữ về mẹo học tập

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.

Câu nói nè!

You're more likely to stay focused while studying in a blue room.

Tạm dịch:

Bạn có khả năng sẽ tập trung hơn trong khi đang học trong một căn phòng màu xanh da trời.


Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

v/es: động từ dạng số ít

v2: động từ dạng quá khứ đơn

v3: động từ dạng quá khứ hoàn thành

n: danh từ (mặc định là dạng số ít hoặc dạng gốc)

nn: danh từ dạng số nhiều

Adj: tính từ


Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...


More : hơn, hơn nữa...

Likely...: có khả năng...(sẽ xảy ra cái gì đó), có thể,...

Stay (v): duy trì (một tình trạng nào đó), ở lại... (ko hiểu rõ nghĩa của từ này thì tạm bỏ qua)

Focused (adj): tập trung

Stay focused (v): duy trì tập trung, giữ sự tập trung, ở trong trạng thái tập trung...

While: trong khi...

Study (v): học, nghiên cứu... - Studying (v-ing): học, nghiên cứu...

In: trong, bên trong,...

Blue (adj): màu xanh (xanh da trời), có màu xanh...

Room (n): phòng, căn phòng...

Blue room (n): căn phòng màu xanh.

Fail (v): thất bại - Failing (v-ing): thất bại

Hate (v): ghét

Tell the truth (v): nói sự thật

Small (adj): nhỏ

House (n): ngôi nhà, căn nhà...


Cấu trúc:

---...likely to + v...: ...có thể/ có khả năng sẽ...(xảy ra cái gì đó/ làm cái gì đó)---

Vd:

- ...you're likely to fail...(...bạn có thể sẽ thất bại...)

- ...you're more likely to hate it (...bạn khả năng cao là sẽ ghét nó)

- ...she is more likely to tell the truth (...cô ấy có khả năng cao là sẽ nói ra sự thật)

---...while + v-ing...: ...trong khi đang làm gì đó...---

Vd:

- I can read books while listening to music (tôi có thể đọc sách trong khi đang nghe nhạc)

- ...while reading a book (...trong khi đang đọc sách)

- ...while driving your car (...trong khi đang lái xe)

---adj + n: (thường hiểu ngược, dịch danh từ trước, tính từ sau)---

Vd:

- Blue room (căn phòng màu xanh)

- Small house (ngôi nhà nhỏ)


Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

You're more likely to stay motivated while working in a small room.

-------------------------------------------------------------

Bạn có thể sẽ có động lực hơn trong khi làm việc trong một căn phòng nhỏ

--------------------------------------------------------------


--------------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút tao mới bị bắt cóc tống tiền.

Hồn chưa về, nên tao ko thể viết nhiều.

Bái bai.