Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

archive

Đừng học tiếng anh - $6: Sức khỏe

Câu nói song ngữ về sức khỏe

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.
Câu nói nè

Have a problem with not remembering if you took your pills or not?

Flip the bottle every time you take them.


Tạm dịch:

Gặp vấn đề với việc không nhớ được liệu bạn đã uống thuốc hay chưa?

Hãy lật chai nước lại mỗi khi bạn uống thuốc.



Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

v2: động từ quá khứ

n: danh từ

Adj: tính từ


Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...



Problem (n): vấn đề

Have a problem with...: gặp vấn đề với..., có vấn đề với...

Remember (v): nhớ - Remembering (v-ing): nhớ

If...: nếu, (lát phần cấu trúc chỉ sau)

Take (v): lấy, (nhiều nghĩa lắm để từ từ tao chỉ cho) - Taking (v-ing): nghĩa tương tự take - Took (v2): nghĩa tương tự take (nhưng thường hiểu thêm theo nghĩa là đã...ví dụ đã lấy)

Pills (n): những viên thuốc - pill (n): viên thuốc (tạm hiểu là chỉ có 1 viên) (tức là pills có "s" ở cuối được hiểu là có nhiều hơn 1 viên thuốc)

Take your pills: uống thuốc (hiểu đúng hơn là uống thuốc của bạn)

Take his pills: uống thuốc (hiểu đúng hơn là uống thuốc của anh ấy)

Took your pills: uống thuốc

Flip (v): lật, búng,...

Bottle (n): chai

Every time: mỗi lần, mỗi khi....

Them: chúng nó, bọn nó,...(đại loại trong trường hợp này hiểu là nó thay thế cho từ pills), tức là "bọn nó", "chúng nó" ở đây là chỉ những viên thuốc á.

Take them: uống nó (uống những viên thuốc)

Memorise (v): ghi nhớ, học thuộc,... - Memorising (v-ing): ghi nhớ, học thuộc,...

Keep your students engaged (v): giữ/làm cho học sinh của bạn chịu tương tác (tức là khiến học sinh chịu dơ tay phát biểu, nếu ý kiến,...với giáo viên á...) - Keeping your students engaged (v-ing): nghĩa tương tự keep your students engaged.

Make important decisions (v): ra những quyết định quan trọng - Making important decisions (v-ing): ra những quyết định quan trọng

Feel (v): cảm thấy, thấy (một cảm giác nào đó)... - Feeling (v-ing): nghĩa tương tự feel.

Stressed (adj): căng thẳng

Feel stressed (v): cảm thấy căng thẳng....

Work (v): làm việc - Working (v-ing): làm việc

Study (v): học - Studying (v-ing): học

Harder (adv): chăm chỉ hơn

Work harder (v): làm việc chăm chỉ hơn

Study harder (v): học hành chăm chỉ hơn, nỗ lực hơn....

Miss (v): nhớ (ko phải là ghi nhớ mà là cái kiểu nhớ vì lâu ngày ko gặp, ví dụ ở xa quê nên nhớ ba mẹ...đại loại thế)



Cấu trúc:

---Have a problem with v-ing...: gặp/có vấn đề với....(việc làm gì đó)---

Vd:

- Have a problem with memorising new words (gặp vấn đề với việc ghi nhớ từ mới)

- Have a problem with keeping your students engaged (gặp vấn đề với việc giữ cho học sinh của bạn chịu tương tác)

- Have a problem with making important decisions (gặp vấn đề với việc ra những quyết định quan trọng)

---Have a problem with not + v-ing...: gặp vấn đề với việc không....(làm được việc gì đó)---

Vd:

- Have a problem with not remembering if you took your pills or not (gặp vấn đề với việc không nhớ ra mình đã uống thuốc hay chưa)

---...if...: liệu...hay không/hay chưa---

Cái này hơi phức tạp, phải đọc nhiều mới hiểu được, nên nếu giờ chưa hiểu được thì kệ nó, đừng hỏi tao, đừng cố hiểu.

À! Nhớ thêm cái này, cái "if" này nó còn một cái nghĩa khác là "nếu"...Tùy trường hợp sẽ có cách hiểu khác nhau. Nhưng vẫn nói trước, cấm hỏi tao. Đọc nhiều sẽ tự hiểu. OK?

Vd:

- I want to know if what I am saying makes any sense (tôi muốn biết liệu những gì tôi đang nói có dễ hiểu hay ko)


...chú thích nhẹ... 
I am saying: tôi đang nói 
What I am saying: những thứ tôi đang nói

- I wonder if what I am doing is right or not (tôi tự hỏi ko biết những gì tôi đang làm có đúng hay ko)

---Every time you/she/he/it/... + v ...: mỗi khi bạn/cô ấy/anh ấy/nó...làm gì đó...---

Vd:

- Say "I'm ok" every time you feel stressed (hãy nói "tôi ổn" mỗi khi bạn cảm thấy căng thẳng)

- Work or study harder every time you miss somebody (hãy làm việc hoặc học chăm chỉ hơn mỗi khi bạn nhớ ai đó)

- Every time I talk about money my wife.... (mỗi khi tôi nói về tiền vợ tôi đều....)


Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

Have a problem with not knowing if you should reveal your secrets?

Think of 60sfire every time you want to tell someone your secrets.

-------------------------------------------------------------

Gặp vấn đề với việc ko biết được liệu bạn có nên tiết lộ bí mật của bạn ko?

Hãy nghĩ về 60sfire mỗi khi bạn muốn nói cho ai đó bí mật của bạn.

--------------------------------------------------------------

>>>2 câu trên hơi xàm nhỉ<<<

Ụ lạ, bút tao nay ăn tết béo phì quá!

Tay tao cầm ko hết.

Thôi tao dừng đây.

Bái bai.
archive

Xí xí! Vui lòng CHỜ, chờ và chờ

Vui lòng chờ, chờ và chờ

Nè.

Nếu mày mới nghĩ ra một ý tưởng mới.

(ý tưởng tao nói ở đây là ý tưởng kinh doanh và ý tưởng marketing hay đại loại kiểu ý tưởng như vậy nha)

thì...ghi chú ý tưởng đó lại

và...

Zui lòng "CHỜ", "chờ" và "chờ"...

Đừng bắt tay vô thực hiện ý tưởng đó ngay.

Hãy đợi 1 ngày, 2 days, 3 days gì đó... ("days" là ngày)

Để xem coi, sau đó mày còn thấy nó hay hay ko?

Nếu sau mấy ngày, mày thấy nó HẾT hay...

Thì biết zồi đó, có thể ý tưởng đó thực sự chả hay HO gì hết.

Nhưng nếu sau mấy ngày mà mày vẫn thấy nó Hay.

Thì coi chừng, ý tưởng đó HAY thật.



Lúc đó bắt tay vô thực hiện vẫn chưa muộn.

Chứ còn mới nghĩ ra mà bắt tay vô làm luôn.

Sau cùng thấy nó dở ẹc thì coi chừng phí công sức và thời gian.

Ụ lạ. Đứa nào đi ngang đạp bể cây bút của tao rồi...

Thôi bút bể rồi, bái bai, tao đi mua cây bút mới.
archive

Đừng học tiếng anh - $5: Đàn ông

Câu nói song ngữ về đàn ông

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.

Câu nói nè!

Man: I want to share everything with you.

Woman: Let's start with your bank account.

Tạm dịch:

Đàn ông: Anh muốn chia sẻ mọi thứ với em.

Đàn bà: Vậy thì hãy bắt đầu với tài khoản ngân hàng của anh đi.



Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

n: danh từ

Adj: tính từ


Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...



Man (n): đàn ông

Want (v): muốn - Wanting (v-ing): muốn

Share (v): chia sẻ - Sharing (v-ing): chia sẻ

Share....with....(v): chia sẻ...với...

Everything: mọi thứ

Woman (n): đàn bà, phụ nữ...

Let's...: hãy...

Start (v): bắt đầu

Start with... (v): bắt đầu với...

Bank (n): ngân hàng

Account (n): tài khoản

Bank account (n): tài khoản ngân hàng

Facebook account (n): tài khoản facebook

Youtube channel (n): kênh youtube

Create (v): tạo... - Creating (v-ing): tạo,...

Create a facebook account (v): tạo một tài khoản facebook

Create a youtube channel (v): tạo một kênh youtube

Pizza (n): bánh pi da (ghi vậy ko biết đúng ko ta)

Make pizza (v): làm bánh pi da - Making pizza (v-ing): làm bánh pi da

Cake (n): bánh

Fish (n): cá, con cá

Cấu trúc:

---I/ you/ we/ they/ (số lượng người/vật lớn hơn 1) want to + v...: Tôi/ bạn/ chúng tôi/ họ/ (số lượng người/vật lớn hơn 1) muốn làm gì đó...---

Vd:

- I want to create a youtube channel (tôi muốn tạo một kênh youtube)

- We want to make pizza (chúng tôi muốn làm bánh pi da)

- Hoa and Long want to share....(Hoa và Long muốn chia sẻ....) [Hoa and Long: Hoa và Long (Hoa và Long là hai người, số lượng lớn hơn 1)]

- Three people want to make pizza ( muốn làm pi da) [3 người là số lượng lớn hơn 1]

Nếu chưa hiểu thì cứ kệ cha nó. Từ từ, càng đọc nhiều thì sẽ càng hiểu.

---She/ He/ It/(Tên riêng)/ (1 người/vật) + wants to + v....: Cô ấy/ Anh ấy/ Nó/ (tên riêng)/ (1 người/vật) muốn làm gì đó...---

Vd:

- She wants to make pizza (cô ấy muốn làm pi da)

- Hoa wants to make pizza (Hoa muốn làm pi da)

- A boy wants to make pizza (một câu bé muốn làm pi da) [một cậu bé là 1 người]

---...share...with...: chia sẻ...với...---

Vd:

- ...share a cake with you (...chia sẻ một cái bánh với bạn)

- ...share a fish with me (...chia sẻ một con cá với tôi)

- ...share my house with you (...chia sẻ nhà của tôi với bạn)

---Let's + v...: Hãy làm gì đó---

Tức là đề nghị người ta...À mà nếu ko hiểu thì cứ kệ bố nó đi, nguyên tắc là ko cố hiểu, đọc riết, đọc nhiều, nghe riết, nghe nhiều sẽ dần dần hiểu. Chắc ăn luôn.

Vd:

- Let's share...(hãy chia sẻ)

- Let's make pizza (hãy làm bánh pi da)

- Let's go (hãy đi nào)


Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

60sfire: I want to share all my experience with you.

60sfire viewers: Let's start with your english learning journey.

-------------------------------------------------------------

60sfire: Tao muốn chia sẻ tất cả kinh nghiệm của tao cho mày.

Người xem của 60sfire: Vậy thì hãy bắt đầu với hành trình học tiếng anh của mày đi.

--------------------------------------------------------------

>>>Quảng cáo<<<


>>>hì hí<<<

Ụ lạ, bút tao nay biết nói mày ạ!

Nó kêu để nó nghỉ ngơi.

Thôi tao dừng đây.

Bái bai.
archive

Chắc chắn có cách mà!

Chắc chắn có cách mà!

Đúng vậy.

Chắc chắn có cách

Khi mày gặp vấn đề BỰ

Hãy nói với bản thân "Chắc chắn có cách giải quyết mà!"

tiếp tục suy nghĩ để tìm ra giải pháp.

Thế thôi.

Đó là cách mà tao vẫn thường làm để trở nên BẢN LĨNH hơn.

(Bản lĩnh tức là gặp vấn đề ko bỏ chạy mà phải giải quyết)

Thừa nhận,

Đôi lúc, tao cũng đếch nghĩ ra được cách nào.

Nhưng đôi khi, tao lại nghĩ ra được những cách Súp pơ Súp pơ tuyệt vời CÚ MÈO.

Ụ lạ, bút gãy ngòi mất tiu zòi!

Tạm biệt.
archive

Giúp với! Giúp với!

Giúp với!

Chuyện là thế này.

Có một người thực sự rất đam mê tiếng anh

Rất đam mê.

Nhưng số phận chớ trêu (ko biết chữ chớ trêu tao viết đúng ko nữa?)

Tóm lại chớ trêu.

Người này có giọng nói như con nít dù đã 26 tuổi.

Mà nếu gặp vấn đề về giọng nói thì đương nhiên nói tiếng anh sẽ rất khó.

Cụ thể nghe thử giọng của người này tại đây.

Tao đăng bài này ko phải để xin xỏ tiền bạc, ủng hộ gì.

Không hề nha.

Chỉ hỏi xem có ai rành về ngữ âm, thanh quản,... và biết cách nào có thể giúp người này cải thiện tình trạng giọng nói ko?



Bạn này tên là Hải.

Ai biết phương pháp nào thì đề xuất giúp nha!

Tao thì chấm com bó tay.

Chỉ biết đăng bài viết thế này nhờ giúp thôi.

Nhưng nói thiệt, nếu là tao bị thì tao sẽ nghĩ nó như một cơ hội để làm ra được điều gì đó hay ho mà người thường không làm được.

Ví dụ, nếu tao có giọng giống con nít, tao có thể sẽ nghĩ đến việc tạo ra một thể loại âm nhạc tiếng anh với cái giọng lạ thường và kết hợp với việc marketing trên youtube.

Biết đâu sẽ nổi tiếng và thu hút được nhiều money.

Nhưng tiếc là tao ko phải người trong cuộc, nên cái nhìn của tao có thể ko thực tế.

Một lần nữa,

Nếu ai biết thì chia sẻ giùm phương pháp bên dưới bình luận nha.

Trân trọng cảm ơn.
archive

Đừng học tiếng anh - $4: Cần biết

Câu nói song ngữ về điều cần biết

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.

Câu nói nè!

Watching the news too much has been proven to depress you and give you an unrealistic view of the world.

Tạm dịch:

Xem tin tức quá nhiều đã được chứng minh là sẽ làm bạn trầm cảm và tạo cho bạn cái nhìn không thực tế về thế giới.



Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có thể tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

n: danh từ

Adj: tính từ


Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...

Watch (v): xem, coi,... - Watching (v-ing): xem, coi...

News (n): tin tức,...

The news: tin tức (đừng quan tâm chữ "the" có nghĩa gì, nhớ học nguyên cụm phía dưới là ok)

Watch the news: xem tin tức

Too much: quá nhiều

Watch the news too much: xem tin tức quá nhiều

Watch TV: xem ti vi

Watch TV too much: xem ti vi quá nhiều

Prove (v): chứng minh, kiểm chứng,...(nghĩa đại lại thế) - Proving (v-ing): nghĩa tương tự prove - Proven (v3): nghĩa tương tự prove (nhưng thường hiểu là "được chứng minh", "được kiểm chứng")

Depress (v): làm...bị trầm cảm, khiến (ai đó) buồn rầu, trầm cảm, phiền muộn,... - Depressing (v-ing): nghĩa tương tự depress

Give .... a view of.... (v): tạo cho ....cái nhìn về...., có cái nhìn về...

Unrealistic (adj): không thực tế, không công bằng,...

Unrealistic view (n): cái nhìn ko thực tế, ko công bằng,...

Give .... an unrealistic view of...: tạo cho ....cái nhìn ko thực tế về...

World (n): thế giới

The world: thế giới... (muốn nói thế giới ở trong câu thì dùng the world, ko hiểu thì cứ tạm bỏ qua đi)

Read (v): đọc.... - Reading (v-ing): đọc...

A lot of books: nhiều sách...

Read a lot of books: đọc nhiều sách

Help (v): giúp, giúp đỡ.... - Helping (v-ing): giúp, giúp đỡ...

In the morning (adv): vào buổi sáng

Make...happy: làm cho/ khiến cho...hạnh phúc

Health (n): sức khỏe

Destroy (v): phá hủy, hủy hoại,... - Destroying (v-ing): phá hủy, hủy hoại,...

Destroy your/my/his/... health: phá hủy/hủy hoại sức khỏe của bạn/của tôi/của anh ấy/...

Cấu trúc:

---v-ing....: việc làm gì đó....---

Tức là khi cái dạng động từ thêm ing (v-ing) nó nằm ngay đầu câu thì nó thường được hiểu là "việc..." hoặc "cái việc..." (xem ví dụ với lại đọc cái câu tiếng anh ở đầu bài là hiểu à)

Vd:

- Watching the news has been proven...(cái việc xem tin tức đã được kiểm chứng...) [watching (v-ing): xem lại bên trên]

- Reading a lot of books can't help...(cái việc đọc nhiều sách không thể giúp...) [reading (v-ing): xem lại bên trên phần từ vựng]

- Helping him is...(việc giúp đỡ anh ta là....) [helping (v-ing): xem lại bên trên phần từ vựng]

Nếu chưa hiểu thì cứ kệ cha nó. Từ từ, càng đọc nhiều thì sẽ càng hiểu.

---v-ing ...+ has been proven to v....: cái việc...đã được kiểm chứng là sẽ làm gì đó...---

Vd:

- Eating too much in the morning has been proven to give you an unrealistic view of ...(ăn quá nhiều vào buổi sáng đã được kiểm chứng là sẽ tạo ra cho bạn một cái nhìn không thực tế về...) [eating (v-ing): xem lại bên trên phần từ vựng]

- Reading a lot of books has been proven to make you happy...(cái việc đọc nhiều sách đã được chứng minh là sẽ làm bạn hạnh phúc...) [reading (v-ing)]

- Watching the news too much has been proven to depress you...(xem tin tức quá nhiều đã được chứng minh là sẽ làm bạn trở nên trầm cảm...)

Lưu ý nha mấy ông bà nội: những ví dụ ở đây toàn là kiến thức tao chế, chứ ko phải kiến thức thật, chỉ có cái câu đầu tiên (câu chính của bài viết này) mới là kiến thức thật tao sưu tầm được thôi.


Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

Drinking too much has been proven to destroy your health and give you an unrealistic view of 60sfire.

-------------------------------------------------------------

Uống rượu bia quá nhiều đã được chứng minh là sẽ phá hủy sức khỏe của bạn và tạo cho bạn một cái nhìn không thực tế về 60sfire.

--------------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút nay lạ vậy, biết mọc cánh nữa cơ à!

Thôi xong, bút bay mất tiêu rồi.

Bái bai.
archive

Chiến lược marketing - Mày cần tao, tao có liền

Chiến lược marketing - Mày cần tao, tao có liền

Hãy cho người ta thật nhiều cách khác nhau để liên hệ với mày

Chỉ thế thôi.

Hãy luôn tìm mọi cách để giúp người ta có thể liên hệ được với mày dễ dàng nhất có thể.

Để tao kể mày nghe câu chuyện này.

Có lần tao ghé dô một cái website để muốn mua một món hàng.

Nhưng mày biết mà. Tao đâu có đặt hàng ngay, tao phải hỏi thêm thông tin sản phẩm.

Mà khổ nổi, cái web đó nó cung cấp cho tao MỖI số điện thoại và gmail để tao liên hệ.

Nhưng tao ko muốn nói chuyện qua điện thoại, dà cũng ko muốn nhắn qua mail...

Cái cách mà tao thực sự muốn liên hệ, đó là qua facebook cơ.

(Tao ko muốn nói chuyện qua điện thoại zì tao NGẠI nói chuyện với mấy cô tư vấn dễ thương, nói dữ quá tao nói ko lại...nói toẹt ra là tao sợ GÁI đó mà)

(Tạo cũng ko muốn gửi email vì thường thì tao gửi email, chả bao giờ thấy phản hồi hoặc nếu có phản hồi thì thường phản hồi theo cái kiểu: "Anh vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0111111... hoặc anh cho em số điện thoại để em tư vấn...")

Nhưng website đó,

Một là ko có facebook để liên hệ.

Hai là có facebook mà dấu đâu mất tiu rồi, tao ko kiếm được trong mục liên hệ.

Thế là tao quyết định kiếm website khác cho tao liên hệ được qua facebook.

Thực tình tao cũng có thể gọi điện và cũng có thể gửi mail...

Nhưng đó là lựa chọn cuối cùng, khi tao ko còn cách nào.




Thành ra, hãy hỉu rằng,

Sẽ có một số người như tao, vì một lý do đặc biệt hay ngớ ngẩn nào đó (zí dụ sợ nói chuyện với gái dễ thương) mà sẽ ko muốn liên hệ với mày qua một số cách liên hệ nhất định nào đó.

Vì dậy, hãy cung cấp cho họ thật nhìu thông tin liên hệ khác nhau, để họ chọn.

Như mày thấy cái trang liên hệ của tao, có khá nhìu cách liên hệ khác nhau như email, zalo, facebook, instagram, phone,...

Và tao cũng làm cho nó nhìn có vẻ nổi bật, dễ xài nữa,...

Ô kệ, hỉu gồi nha! Tao cúp lại nha.

Hãy tìm mọi cách để làm cho việc liên hệ cho mày trở nên dễ dàng nhất có thể.

Tốt nhất là nên có:

1, Số điện thoại: Người ta cần Gấp, ngta sẽ gọi mày.

2, Facebook: Lỡ ngta sợ gái như tao thì ngta cũng có thể nhắn tin cho mày.

3, Gmail: Ngta cần gửi video, ảnh chất lượng cao...thì ngta sẽ gửi cho mày

Gồi xong! Bút hết mực.

Bái bai.
archive

Đừng học tiếng anh - $3: Ăn uống

Câu nói song ngữ về ăn uống

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.
Câu nói nè!

Can't stop overeating?

Eat food with your uncomfortable hand. Without realizing, you will eat less!

Tạm dịch:

Không thể ngừng ăn quá nhiều?

Hãy ăn thức ăn với tay không thuận. Một cách không nhận ra, bạn sẽ ăn ít đi!



Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết

---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

n: danh từ

Adj: tính từ


Adv: trạng từ

Những chú thít này để làm gì?

Lát nữa xem hết bài rồi biết. Kkkk...

Can't: không thể

Stop (v): ngừng, dừng

Overeat (v): ăn nhiều hơn mức cần thiết, ăn quá nhiều... - Overeating (v-ing): nghĩa tương tự overeat

Stop overeating: ngừng ăn quá nhiều...

Eat (v): ăn - Eating (v-ing): nghĩa tương tự eat

Food (n): thức ăn

Eat food: ăn thức ăn

With: với, bằng, bởi,...

Uncomfortable (adj): không thoải mái >< Comfortable (adj): thoải mái

Hand (n): tay

Uncomfortable hand (n): tay ko thuận, tay ko thoải mái

With your uncomfortable hand: bằng tay không thuận, ko thoải mái

Without: mà không..., không cần...(tóm lại là nó có nghĩa hiểu là KO)

Without realizing: một cách ko nhận ra...

Realize (v): nhận ra - Realizing (v-ing): nghĩa tương tự realize

Will: sẽ...

Less: ít hơn

Eat less (v): ăn ít hơn

Drink (v): uống, uống rượu - Drinking (v-ing): nghĩa tương tự drink

Do (v): làm... - Doing (v-ing): nghĩa tương tự do



Cấu trúc:

---Can't + v: không thể ...(làm cái gì đó)---

Vd:

- Can't eat...(ko thể ăn...)

- Can't stop...(ko thể dừng...)

- Can't drink...(ko thể uống)

---Stop + v-ing: ngừng/dừng...(làm gì đó)---

Vd:

- Stop eating...(ngừng ăn...)

- Stop drinking...(ngừng uống...)

- Stop overeating (ngừng ăn quá mức)

---V...: hãy...(làm gì đó)---

Tức là khi một câu bắt đầu bằng động từ dạng gốc (v) thì nó sẽ thường hiểu là "hãy làm gì đó..."

Vd:

- Eat...: hãy ăn...

- Drink...: hãy uống...

- Stop...: hãy dừng...

---V + less: ...(làm cái gì đó) ít hơn---

Vd:

- Eat less: ăn ít hơn

- Drink less: uống ít hơn

- Do less: làm ít hơn...

Học ngữ pháp tự nhiên:

-------------------------------------------------------------

Can't stop drinking too much?

Drink with your uncomfortable hand. Without realizing, you will drink less

-------------------------------------------------------------

Không thể ngừng uống rượu quá nhiều?

Hãy uống bằng tay không thuận của bạn. Một cách không nhận ra, bạn sẽ uống ít đi.

--------------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút gì mà tự dưng biết mọc gai vậy trời!

Đâm đau tay quá.

Thôi, bực rồi, ko viết nữa.

Bái bai.
archive

Marketing 0 đồng à! Dễ ợt, tao chỉ cho

Marketing 0 đồng à! Dễ ợt. Tao chỉ cho.

Hãy chia sẻ những nội dung chất lượng.

Chỉ thế thôi!

Rồi mày sẽ hái quả ngọt...

Tao thề!

Mày không cần quan tâm quá nhiều tới mấy cái thủ thuật marketing á bờ cờ ô lê lê gì hết...

Cứ chia sẻ nội dung chất lượng cho mọi người là rồi

...mày sẽ ngon cơm

Để tao kể câu chuyện tao xây dưng chính thương hiệu thằng 6 này cho mày nghe nuôn...

Tao marketing,

....thứ tao tập trung nhiều nhất chỉ là chất lượng nội dung,...

Tao đếch quan tâm nhiều tới: Nghiên cứu từ khóa, tối ưu SEO, chạy quảng cáo, zân zân và mây mây những thủ thuật khác...

(Đừng quên chữ "nhiều của tao nha", tao đếch quan tâm nhiều chứ hổng phải là không hề quan tâm)

Ý tao là,

Những chiến lược hỗ trợ marketing khác đều là PHỤ.

Hề hế, thế mà zẫn có nhìu người biết tới tao đấy thây!

THÍCH tao nữa là đằng khác...Hì hí...

Zậy mới có chuyện để nói...

Bởi dậy, nhớ nhét cái này dô não mày nha!


Hãy tập trung zô CHẤT LƯỢNG chứ NÔ phải những thứ a bê xê khác...


...Nội dung có chất lượng là dầy NÈ mày---

Để nội dung của mày có chất lượng tốt,

Tao có ý này hay lắm nè...

Khi nào mà mày tạo nội dung marketing á,

Hãy tự hỏi bản thân mày coi:

"Hổng biết ngta coi xong, người ta có hiểu đúng ý tao hông ta?"

"Hổng biết ngta coi xong, người ta có làm ra kết quả đc hông ta?"

"Hổng biết tao có cần thêm gì dô nội dung của tao hông ta?"

....(mày tự kiếm thêm những câu hỏi có tâm khác nữa mà hỏi đi nha, tao hổng lo nữa)....

Hỏi xong, gồi tự trả lời luôn nha.

Nói chung là...

Mày tâm huyết vô...

Zí dụ thế này đi ha...

Khi tao ziết bài này, trong đầu tao nghĩ cái ý chính là tao muốn mày tập trung nhìu nhất dô chấc lượng nội dung marketing...

Thế gồi, tao lại tự hỏi: 

"Ái chà! Hổng biết mày đọc xong, mày có hiểu ý tao nói hông ta?"

"Ui da! Hổng biết mày đọc xong, mày có áp dụng được ko ta?"

"Để xem coi, tao có cần thêm mắm muối gì dô bài ziết nữa hông ta?"

Bala bla bụp la, cla, dla, xùm lì cùm,....

Tao quyết định ziết thêm cái phần Nội dung chất lượng là dầy NÈ mày

Đó, hỉu chưa mày!

Mà...mà...mà

Nói thiệc, mày có cố cỡ nào thì mày cũng hổng tạo được nội dung hoàn hảo đâu...

Dẫu là biếc dậy, nhưng cũng NÊN CỐ nha mảy.

Cúp lại,

Hãy tập trung dô CHẤT LƯỢNG NỘI DUNG nghe bố!
archive

Đừng học tiếng anh - $2: Phụ nữ

Câu nói song ngữ về phụ nữ

Đừng học tiếng anh, mà hãy tập trung học những kiến thức hữu ích bằng tiếng anh, rồi tự dưng tiếng anh của mày sẽ giỏi

Lưu ý nha: Đây chỉ là đoạn kiến thức tao sưu tầm trên mạng, ko phải kinh nghiệm cá nhân của tao, nên đừng có hiểu lầm nha.
Câu nói nè!

For women: Avoid working out in front of the mirror while you are in a gym. It is said to minimize your concentration and make you feel tired.

Tạm dịch:

Đối với phụ nữ: Hãy tránh tập thể dục trước gương trong khi đang tập trong phòng gym. Nó sẽ làm giảm tối đa sự tập trung của bạn và khiến bạn cảm thấy mệt mỏi.



Từ vựng:


Nếu ko biết cách phát âm, mày có tra từng từ lên những từ điển trực tuyến và bấm vào cái loa để nghe cách phát âm của nó.

Còn nếu mày móc biết loại từ điển trực tuyến nào thì xem bài viết này nè. Tao chia sẻ rồi.

Bấm vào đầu Trump để xem bài viết đó.


Bấm vào đầu Trump để xem bài viết
---Chú thít---

v: động từ dạng gốc

v-ing: động từ dạng thêm ing

adj: tính từ

adv: trạng từ

n: danh từ

Những chú thít này để làm gì?

Xem hết đi rồi biết...

For: đối với

Women (n): phụ nữ (nhưng mà phải hiểu là phụ nữ này là phụ nữ chung chung hoặc có nhiều phụ nữ từ ít nhất 2 người trở lên) - Woman (n): phụ nữ (hiểu đại loại là chỉ có một người phụ nữ)

Avoid (v): tránh...

Work out (v): làm cho cơ thể cân đối, khỏe mạnh bằng cách tập thể dục (đại loại là tập thể dục) - working out (v-ing): nghĩa tương tự work out

In front of...: trước ...(cái gì đó)

Mirror (n): cái gương

The mirror: cái gương (đừng thắc mắc chữ "the" có nghĩa là gì, kệ bố nó đi, coi nó tạm vô hình)

In front of the mirror: trước gương

In a gym: đang trong phòng gym (đại loại giống như đang tập gym đó)

It is said to...: hiểu đại loại như là người ta nói rằng,...tạm kệ nó đi.

Minimize (v): làm giảm thiểu (đại loại hiểu là làm cái gì đó giảm tới số lượng bé nhất có thể)

Concentration (n): sự tập trung

Make (v): khiến..., làm cho...

Make...feel...: khiến cho....cảm thấy...., làm cho...cảm thấy...

Tired (adj): mệt mỏi

Eat (v): ăn - Eating (v-ing): ăn

Unhealthy food (n): thức ăn không tốt cho sức khỏe

Cấu trúc:

--------------------------------------------------------

---Avoid + v-ing...: tránh...(làm gì đó)---

Vd:

- Avoid working out...(tránh tập thể dục...)

- Avoid eating unhealthy food...(tránh ăn thức ăn không tốt cho sức khỏe)

---------------------------------------------------------

Ụ lạ, bút gì mà tự dưng biết mọc gai vậy trời!

Đâm đau tay quá.

Thôi, bực rồi, ko viết nữa.

Bái bai.