Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

Khóa học tiếng Anh từ con số 0 Đăng ký ngay

item

The toilet times - Tài liệu học tiếng anh cho người mới bắt đầu - bài 2

Cái video bài nghe NÈ mày!




Đoạn transcript ngắn NÈ mày!


We've all been there before — you're in conversation, things are humming along nicely, and then out of nowhere, the awkward silence rears its head. At that moment, your mind goes completely blank, you don't know what to say, and you can sense the other person's eyes wandering as they look for someone else to talk to. That scenario sucks so here are five tips to make sure that you never run out of things to say in conversation again.

First, when you find yourself in that situation where your mind has gone blank, play Reminds Me of. That just means that you look to the environment around you and say, "You know, that reminds me of..." and then fill in the blank. It's great for opening new conversational threads and it can also work as a follow-up when someone finishes telling a story which is how many groups of friends interact all the time. That's because people are drawn to others who they feel are similar to themselves and related stories can build that bridgejust be sure NOT to repeatedly make your story superior to theirs or else you can feel like one-upping.


Phần tạm dịch của đọan transcript NÈ mày!


Tất cả chúng ta đều đã từng rơi vào tình huống này trước đây — bạn đang trong một cuộc nói chuyện, mọi chuyện đang tiếp diễn tốt đẹp và sau đó đột nhiên, sự im lặng vì nhút nhát, ngại ngùng ko có gì để nói nổi lên trong đầu bạn. Lúc đó, đầu bạn hoàn toàn trống rỗng, bạn không biết phải nói gì, và bạn có thể cảm nhận được ánh mắt của người khác đang nhìn loanh quanh để tìm ai đó khác nói chuyện. Cảm giác đó thật đáng ghét vì vậy đây là năm mẹo chắc chắn sẽ giúp bạn không bao giờ hết chuyện để nói trong khi nói chuyện một lần nào nữa.

Đầu tiên, khi bạn thấy bản thân đang ở trong tình huống đó cái tình huống mà đầu óc của bạn đã trở nên trống rỗng không biết nói gì, hãy áp dụng phương pháp Reminds Me of. Nó có nghĩa là bạn nhìn vào môi trường xung quanh bạn và nói "Bạn biết đó, điều đó nhắc tôi nhớ về...." và sau đó hãy điền vào chỗ trống. Nó rất tuyệt để mở đầu những ý tưởng hội thoại mới và nó có thể hoạt động như là một chủ đề bàn luận tiếp theo khi ai đó kể xong một câu chuyện, đó là cách nhiều nhóm bạn bè thường tương tác với nhau. Đó là bởi vì người ta thường bị cuốn hút bởi những người mà họ cảm thấy gần giống với họ và những câu chuyện có liên quan có thể xấy dựng cây cầu nói đó – hãy chắc rằng KHÔNG được cố ý làm cho câu chuyện của bạn quan trọng hơn của họ còn không bạn có thể sẽ cảm thấy như ích kỷ (chỉ biết tự nói về bản thân).

Chú thít: "Reminds Me of" là một cái tên của một phương pháp, giải pháp; tạm dịch là "nhắc tôi nhớ về".


Hướng dẫn sử dụng NÈ mày!


...Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để khỏi bị ngộ độc thực phẩm nha mấy chế---

Tao nói chước, từ vựng thì nó có nhìu dạng.

Zí dụ từ eye (con mắt)

Dạng gốc của nó là eye, còn dạng số nhiều của nó là eyes.

Nếu mày ko hiểu dạng gốc là gì, hay dạng số nhiều là gì, thì kệ bố nó đi! Mày chỉ cần hiểu là trong tiếng anh đôi khi một từ nó có nhiều dạng.

Biết thế là đủ.

Việc mày nên làm (đối zới một người mới học) chỉ đơn giản là đọc và nghe hiểu được tài liệu bển trển. Ko cần hiểu vì sao những từ đó lại được ghép với nhau như vậy, ko cần hiểu ngữ pháp...gì hết.

Cứ làm theo 2 bước này là lụm kèo thơm:

Bướt 1: Đọc phần transcrip tiếng anh bên trển, kết hợp với những chú thít từ vựng bển dưới đây và với từ điển (từ điển quái nào cũng được). Với mục tiêu tra để hiểu nguyên đoạn transcript tiếng anh đó.

Liu ý trước khi sử dụng:

Hạn chế dùng phần dịch tiếng việt được cung cấp bển trên. Chỉ nên dùng nó để đối chiếu xem coi mình dịch, mình hiểu có đúng hay ko thôi, hoặc chỉ dùng nó khi thực sự bí lù.

Hết bướt 1.

Bướt 2: Nghe đi nghe lại đoạn audio trong video, tập trung vô khúc đầu có transcript.

Chấm hết.

À! Nè, mấy mày, nếu đọc ko hiểu phần hướng dẫn sử dụng này thì nhớ hú tao tiếng nha.

Để còn kịp thời sửa chữa, cấp cú cho những người khác xem sau nữa...

Nếu thích, mày có thể áp dụng theo phương pháp này để học tiếng anh:




Từ vựng riêng lẻ NÈ mày!


Ok, xem từ vựng riêng lẻ đi nà!

1, Mind (n): tâm trí

2, Sense (v): cảm giác thấy…

3, Eye (n): mắt

4, Wander (v): đi lang thang, nhìn lang thang xung quanh, nhìn xung quanh (mà ko có mục đích)…

5, Tip (n): mẹo

6, Never (adv): không bao giờ, chưa bao giờ

7, Again (adv): lại nữa, lặp lại nữa…

8, First (adv): đầu tiên

9, When (adv): khi…, khi mà…

10, Look to (v): nhìn…, nhìn vào…

11, Work (v): hoạt động, làm việc…

12, As (adv): như là, như…

13, Finish (v): hoàn thành, kết thúc, xong…

14, Many: nhiều

15, Group (of…) (n): nhóm…

16, Friend (n): bạn, bạn bè

17, Interact (v): tương tác, giao tiếp qua lại,…

18, People (n): người…

19, Feel (v): cảm thấy

20, Themselves: chính bản thân họ, tự…

21, Repeatedly (adv): lặp lại

22, Story (n): chuyện, câu chuyện

23, Theirs: của họ, thứ của họ,…

24, Feel like (v): cảm thấy như…


Cụm từ hữu ích NÈ mày!


1, We've all been there before: tất cả chúng ta đều đã gặp tình huống này trước đây...

2, In conversation: trong cuộc hội thoại, đang nói chuyện,...

3, Things are humming along nicely: mọi thứ tiến triển/ tiếp diễn rất tốt

4, Out of nowhere: bất thình lình, đột nhiên, đột ngột, ko biết từ đâu tới,...

5, The awkward silence: sự im lặng vì cảm thấy nhút nhát, e rè (kiểu như cái sự im lặng mà giống như khi mày nói chuyện với người lạ và mày cảm thấy e rè, nhút nhát và đầu óc sợ sệt rồi không biết nói gì nữa, đầu óc trống rỗng và hầu như chỉ biết im lặng hoặc ừm ừm ừ ừ,...kiểu kiểu vậy đó...HIỂU CHỬA?)

6, Rear its head: xuất hiện trong đầu,...

7, At that moment: ngay lúc đó, lúc đó

8, Your mind goes completely blank: đầu óc (tâm trí) bạn trở nên hoàn toàn trống rỗng

9, Know what to say: biết phải nói cái gì (kiểu như cạn ý tưởng để nói...HIỂU CHỬA?)

10, Look for: tìm, kiếm

11, Someone else: ai đó khác

12, Look for someone else to talk to: kiếm ai đó khác để nói

13, That scenario sucks: Tình cảnh đó thật đáng ghét, khó chịu

14, Make sure (that): chắc chắn (rằng)…

15, Run out of…: hết...

16, Run out of things to say: cạn ý để nói

17, Find yourself in that situation: thấy bản thân rơi vào tình huống đó

18, That (just) means that…: điều đó có nghĩa là…

19, The environment around you: môi trường xung quanh bạn

20, That reminds me of…: điều đó nhắc tôi nhớ tới…

21, Fill in the blank: điền vào chỗ trống

22, Open new conversational threads: khởi sướng những ý tưởng hội thoại mới

23, A follow-up: một chủ đề tiếp theo

24, Tell a story: kể chuyện

25, All the time: thường xuyên

26, That’s because: đó là bởi vì

27, Be drawn to others: bị lôi cuốn đến với người khác…., bị cuốn hút bởi người khác…

28, Similar to…: tương tự với…, gần giống với…

29, Related stories: những câu chuyện có liên quan

30, Build that bridge: xây dựng mối liên kết đó (kiểu như xây dựng cái cây cầu về cái sự thân quen…)

31, (Just) be sure: hãy chắc chắn…

32, Make…superior to…: làm cho….quan trọng hơn/nổi bật hơn…

33, One-upping: chỉ biết nói về bản thân, quan trọng hóa bản thân, đặt bản thân mình quan trọng hơn người khác…


Chú thít NÈ mày!


Ko hiểu lắm thì cứ kệ, bỏ qua hoặc học vẹt.

Từ từ, mày sẽ hiểu.

Nhắc luôn,

Tao sẽ ko cập nhật hết transcript của video đâu, vì tao nghĩ, nó dài quá mày sẽ ngán. Hè hè.

Ụ lạ, đứa nào bôi dầu lên bút tao vậy?

Cầm chơn quá!

Thôi, tao đi lau sạch bút đây.

Bái bai.